Sau bài viết về bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, biến âm và âm ngắt Hiragana. Tiếp tục các video và bài giảng về học tiếng Nhật cơ bản, hôm nay, chúng ta sẽ cùng với thầy AOKI học về trường âm, âm ghép, cách phát âm của ん trong bảng chữ cái Hiragana nhé.
Trường âm là gì?
Người ta dùng 5 nguyên âm: あ、い、う、え、お (a, i, ư, ê, ô) trong tiếng Nhật để tạo trường âm. Trường có nghĩa là dài, còn âm có nghĩa là âm thanh khi phát ra. Trường âm: là âm kéo dài, khi đọc lên ta sẽ đọc kéo dài gấp đôi âm bình thường. Ví dụ; A thì bằng 1/2 giây. AA thì sẽ đọc nhân đôi thành 1 giây.
Hàng あ có trường âm là /aa/: cột a + あ
おかあさん (okaasan): mẹ ( người khác).
Hàng い có trường âm là /ii/: cột i + い
おにいさん (oniisan): anh trai ( người khác).
Hàng う có trường âm là /uu/: cột u + う
くうき (kuuko): không khí.
Hàng え có trường âm là /ee/: cột e + え hoặc /ei/: cột e + い
おねえさん (oneesan: chị gái ( người khác).
せんせい (sensei): thầy, cô giáo.
Hàng お có trường âm là /oo/: cột o + お hoặc /ou/: cột o +う
とおか (tooka): ngày mùng 10; 10 ngày.
おとうさん (otousan): bố ( người khác).
Cùng luyện tập viết qua một số ví dụ trong ô ở dưới đây.
Romaji | Hiragana |
Kiite (nghe) | きいて |
Ojii san (ông) | おじいさん |
Onii san (anh người khác) | おにいさん |
Nee (này) | ねえ |
Suuji (số) | すうじ |
Doushite (tại sao) | どうして |
Ookii (to lớn) | おおきい |
Oosaka ( Osaka) | おおさか |
Kinou ( hôm qua) | きのう |
Âm ghép là gì?
Âm ghép được tạo bởi 2 chữ cái ghép lại với nhau. Trong bảng chữ cái của Nhật người ta sử dụng 3 chữ cái ya (や)、yu (ゆ)、yo(よ)ghép vào các chữ cái thuộc cột i ( trừ chữ い ) để tạo thành âm ghép. Chữ ya, yu, yo cần phải viết nhỏ hơn , hoặc bằng 1/2 chữ cái đầu thuộc cột i đứng trước nó.
Cách đọc : Không đọc tách biệt 2 chữ cái, mà đọc liền với nhau kết hợp 2 chữ cái thành một âm.
Ví dụ:
きゃ đọc là kya , không đọc là ki ya
ひょ đọc là hyo, không đọc là hi yo
きゃkya きゅkyu きょkyo | りゃrya りゅryu りょryo |
しゃsha しゅshu しょsho | ぎゃgya ぎゅgyu ぎょgyo |
ちゃchya ちゅchyu ちょchyo | じゃjya じゅjyu じょjyo |
にゃnya にゅnyu にょnyo | びゃbya びゅbyu びょbyo |
ひゃhya ひゅhyu ひょhyo | ぴゃpya ぴゅpyu ぴょpyo |
みゃmya みゅmyu みょmyo |
Cách phát âm của ん trong tiếng Nhật
Âm ん (nn) không bao giờ đứng đầu một từ, khi đứng một mình nó không có nghĩa nên luôn được ghép với những chữ cái khác. ん có 3 cách phát âm như sau:
* ん đọc là m khi đứng trước các phụ âm p , b , m.
ぶんめい (bum mei)、さんぽう ( sam pou)、しんぶん ( shim bung) 、えんぴつ (em pitsu)
* ん đọc là ng khi nó đứng trước các phụ âm k , g hoặc đứng cuối từ.
かんがる( kang gaeru)、ぎんこう(ging kou)、しゃいん( shya ing)
*ん đọc là n: trong những trường hợp còn lại.
おんな (onna)、うんどう (undou)、とんかつ (ton gatsu)、 みんな (minna)、あんてい (antei)…
Lưu ý: Cách đọc trên chỉ mang tính chất tương đối , đôi khi cách phát âm của ん trong một số từ vựng có thể không tuân thủ theo nguyên tắc trên.
Trên đây là phần giới thiệu về trường âm, âm ghép và cách đọc âm ん trong bảng chữ Hiragana tiếng Nhật. Hãy theo dõi những bài học tiếp theo cùng với Du học Nhật Bản HAVICO liên tục được đăng tải trên website và kênh Youtube của HAVICO nhé. Du học Nhật Bản HAVICO luôn đồng hành cùng các bạn.
HAVICO vẫn liên tục tuyển sinh du học các kỳ năm 2019 – 2020. Quý phụ huynh và các bạn trẻ có nhu cầu tư vấn về chương trình du học Nhật Bản vừa học vừa làm năm 2019 – 2020 xin vui lòng đăng ký tại đây hoặc liên hệ:
CÔNG TY CP ĐÀO TẠO VÀ CUNG ỨNG NHÂN LỰC QUỐC TẾ HAVICO
Địa chỉ: Số 10 ngõ 106, TT Ngân Hàng, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 024.3791.7828 / FAX: 024.3791.7828
Hotline: 098.951.6699 / 098.933.7424
Website: havico.edu.vn
Facebook: facebook.com/havico.edu.vn
Email: info@havico.edu.vn