Biến âm và âm ngắt trong bảng chữ Hiragana

Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng học về một số quy tắc biến âm (hay còn gọi là âm đục) và âm ngắt trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, các bạn cùng theo dõi nhé.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana.

1. Biến âm

Trước tiên các bạn cần làm quen với định nghĩa Tenten (dấu 2 phẩy ) và maru (dấu tròn). Tenten và maru sẽ được thêm vào góc phía trên bên phải của chữ để tạo ra biến âm. Các hàng có biến âm là k,s,t,h và tenten được thêm vào cả 4 hàng k,s,t,h còn maru chỉ thêm vào hàng “h”. Cụ thể như sau:

– Hàng: か、き、く、け、こ khi thêm tenten thì K -> G

Ta sẽ có: が、ぎ、ぐ、げ、ご (ga, gi, gu, ge, go)

– Hàng: さ、し、す、せ、そ khi thêm tenten thì S -> Z

Ta sẽ có: ざ、じ、ず、ぜ、ぞ(za, ji, zu, ze, zo)

– Hàng: た、ち、つ、て、と khi thêm tenten thì T -> D

Ta sẽ có: だ、ぢ、づ、で、ど (da, ji, zu, de, do)

– Hàng: は、ひ、ふ、へ、ほ khi thêm tenten thì H -> B

Ta sẽ có : ば、び、ぶ、べ、ぼ (ba, bi, bu, be, bo)

– Hàng: は、ひ、ふ、へ、ほ khi thêm maru thì H -> P

Ta sẽ có: ぱ、ぴ、ぷ、ぺ、ぽ (pa, pi, pu, pe, po)

*** Chú ý: Hàng Z có じ、ず(đọc là ji, zu) giống cách đọc tương ứng với ぢ、づ(đọc là ji, zu) của hàng D. Tuy nhiên thực tế thì ぢ、づ (ji, zu) rất ít khi sử dụng nên nếu các bạn nghe thấy chữ “ji” thì viết là じ và nghe “zu” thì viết là ず nhé.

Như vậy chúng ta có thêm 25 biến âm vào bảng chữ cái tiếng Nhật rồi. Các bạn hãy cố gắng luyện tập và viết nhiều hơn để nhớ lâu hơn. Thêm vào đó áp dụng vào phần từ vựng có nghĩa để biết biến âm dùng nhiều như thế nào nhé. Cùng tham khảo và luyện tập một số từ vựng có biến âm dưới đây với HAVICO nhé.

Luyện tập viết sang Hiragana và viết cách đọc Romaji những từ vựng sau đây:

STTRomajiTiếng việtHiraganaTiếng việt
1Hai za raGạt tànおげんきですかBạn có khỏe không?
2Te ga miTờ giấyぶたにくThịt lợn
Go mi ba koThùng rácでんちPin
4Em pi tsuBút chìのりばĐiểm lên xe
5Ka giChìa khóaひだりBên trái
6To keiĐồng hồなんぷんMấy phút
7Ka saCái ôごぜんBuổi sáng
8Ka banCặp sáchおよぎますBơi
9Kei tai den waĐiện thoạiだいがくTrường đại học
10Chi gai ma suNhầm rồiさんぽしますĐi dạo
11 Hon no ki mo chi de suMột chút quà nhỏべつべつにTính “tiền” riêng ra
12Kai gi shi tsuPhòng họpしんぱいするLo lắng
13U ke tsu keQuầy lễ tânてつだうGiúp đỡ
14  He yaCăn phòngことばTừ vựng
15Ni waVườn; sânどくしんĐộc thân

2. Âm ngắt

Cách viết âm ngắt: được ký hiệu là chữ つ( tsu ) viết nhỏ. Khi phiên âm, chúng ta nhân đôi phụ âm đầu đứng ngay sau つ( tsu ). Bản thân chữつ (tsu) không cần phiên âm nữa. Các âm được nhân đôi đó là kk, ss, tt, pp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngoại lệ trong bảng chữ Katakana ( có gấp đôi chữ c):

Macchi →マッチ(bao diêm); Suicchi → スイッチ( công tắc điện)

Cách đọc âm ngắt: Âm ngắt(つ) sẽ ngắt từ ra thành 2 phần nên khi phát âm chữ つnhỏ có độ dài bằng một đơn vị âm thông thường.

Ví dụ:

Zasshi →ざっし (tạp chí) , kekkon →けっこん (kết hôn)

Gakkou→がっこう(trường học) , kitte→きって (tem thư)

Jisshuusei →じっしゅうせい (thực tập sinh)

Chyotto→ ちょっと(một chút), ippai → いっぱい (đầy)

2 từ vựng cách viết khá giống nhau, 1 từ có âm ngắt và 1 từ không có âm ngắt tạo ra nghĩa hoàn hoàn khác nhau các bạn nhé:

Buka →ぶか(cấp dưới), bukka→ぶっか (mức giá)

Oto →おと(âm thanh), otto→おっと (chồng)

Trên đây là phần biến âm của và âm ngắt Hiragana. Chúc các bạn học tốt! Để tiếp tục học các bạn có thể xem thêm các bài viết về âm ghép, trường âm, trên trang của HAVICO nhé.


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ CUNG ỨNG NHÂN LỰC QUỐC TẾ HAVICO
Địa chỉ: Số 10 ngõ 106, TT Ngân Hàng, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 024.3791.7828
Hotline: 098.933.7424 – 098.951.6699
Website: havico.edu.vn
Email: info@havico.edu.vn
Facebook: facebook.com/havico.edu.vn
YouTube: youtube.com/c/havicogroup
Twitter: twitter.com/duhochavico
Instagram: instagram.com/duhochavico

    Họ tên bạn:

    Số điện thoại của bạn:

    Bình luận:
    5/5 (1 Review)
    CHIA SẺ